Chương 5: ĐO CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG
TT | Câu hỏi và đáp án | Đáp án ( trọng số điểm ) |
1 | Khi đo công suất tác dụng 1 chiều dùng vôn kế và ampere kế dạng mắc trước thì sai số của phép đo chủ yếu do: A / Vôn kế B / Ampere kế C/ Điện áp nguồn D/ Tất cả đều đúng | B (0.2) |
2 | Khi đo công suất tác dụng 1 chiều dùng vôn kế và ampere kế dạng mắc sau thì sai số của phép đo chủ yếu do: A/ Vôn kế B/ Ampère kế Bạn đang đọc: Chương 5: ĐO CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG C/ Điện áp nguồn D/ Tất cả đều đúng | A (0.2) |
3 | Công thức nào sau đây xác định công suất tiêu thụ trên tải xoay chiều một pha: A/ B/ C/ D/ Trong đó : V1 : điện áp trên R ; V2 : điện áp trên tải ; V3 : điện áp trên nguồn | A (0.2) |
4 | Khi đo công suất tiêu thụ dòng watt kế điện động tác dụng dạng mắc trước thì sai số của phép đo chủ yếu đo: A / Cuộn dòng điện B / Cuộn điện áp C/ Tất cả đều đúng D/ Tất cả đều sai | A (0.2) |
5 | Khi đo công suất tiêu thụ dòng watt kế điện động tác dụng dạng mắc sau thì sai số của phép đo chủ yếu đo: A / Cuộn dòng điện B / Cuộn điện áp C/ Tất cả đều đúng D/ Tất cả đều sai | B (0.2) |
6 | Khi đo công suất tiêu thụ tải dùng watt kế điện động, nếu tổng trở tải có trị số lớn thì thực hiện: A / Mắc trước B / Mắc sau C/ Mắc cả trước hoặc sau D/ Tất cả đều sai | A (0.2) |
7 | Đối với watt kế điện động tác dụng 1 pha, nếu công suất tải tăng lên 2 lần thì góc quay: A / Tăng 2 lần B / Tăng 4 lần C/ Giảm 2 lần D/ Giảm 4 lần | A (0.2) |
8 | Nhược điểm của watt điện động là: A / Kết quả đo phụ thuộc vào vào tần số nguồn D/ Tất cả đều đúng | D (0.2) |
9 | Để mở rộng tầm đo cho watt kế điện động thường dùng phương pháp: A / Tăng năng lực chịu dòng của cuộn dây dòng D/ Tất cả đều đúng. | D (0.2) |
10 | Khi đo công suất tác dụng trên tải dùng watt kế kết hợp với biến dòng và biến điện áp thì công suất trên tải được xác định: A/ C/ Trong đó: P: công suất chỉ tiêu watt kế; | B (0.2) |
11 | Đo công suất của tải dùng bộ biến đổi nhiệt có ưu điểm: A / Tín hiệu đo lớn B / Giảm nhỏ sai số C / Tín hiệu đo có tần số cao và dạng bất kể D/ Tất cả đều đúng | C (0.2) |
12 | Một watt kế điện động có ghi: 5A-150V-150 vạch, nếu dùng watt kế trên để đo công suất của tải 500W thì kim của watt kế chỉ ở vạch thứ: A / 50 B / 100 C / 120 D / 75 | B (0.2) |
13 | Một watt kế được dùng cùng với biến dòng và biến điệp áp (có A / 200W B / 300W C / 1000W D / 500W | A (0.2) |
14 | Để đo công suất tiêu thụ trong mạng 3 pha 4 dây đối xứng thường dùng: A / Một watt kế 1 pha B / Ba watt kế 1 pha C/ Một watt kế 3 pha 3 phần tử D/ Tất cả đều đúng | D (0.2) |
15 | Để đo công suất tiêu thụ trong mạng 3 pha 4 dây không đối xứng thường dùng: A / Một watt kế 1 pha B / Một watt kế 3 pha 2 thành phần C/ Ba watt kế 1 pha D/ Tất cả đều sai | C (0.2) |
16 | Để đo công suất tiêu thụ rong mạng 3 pha 3 dây đối xứng thường dùng: A / Một watt kế 3 pha 2 thành phần B / Hai watt kế 1 pha C/ Cả a và b đều đúng D/ Cả a và b đều sai | C (0.2) |
17 | Để đo công suất tiêu thụ trong mạng 3 pha 3 dây không đối xứng thường dùng: A / Hai watt kế 1 pha B / Một watt kế 3 pha 2 thành phần C/ Ba watt kế 1 pha D/ Một watt kế 3 pha 3 phần tử | B (0.2) |
18 | Khi đo công suất tiêu thụ tải 3 pha dùng 2 watt kế thì công suất trên tải được xác định: A / P3f = P1 – P2 B / P3f = P1 + P2 C/ P3f = | B (0.2) |
19 | VAr kế là dụng cụ đo công suất phản kháng A / Chỉ dùng trong mạch DC B / Chỉ dùng trong mạch AC C/ Cả a và b đều đúng D/ Cả a và b đều sai | B (0.2) |
20 | Sự khác nhau trong cấu tạo giữa watt kế điện động 1 pha và 3 pha là: A / Cấu tạo những cuộn dây áp B/ Số lượng các cuộn dây dòng và áp C / Cấu tạo những cuộn dây dòng D/ Tất cả đều sai | B (0.2) |
21 | Sự khác nhau trong cấu tạo giữa watt kế và Var kế điện động là: A / Cấu tạo cuộn dây dòng D/ Tất cả đều sai | C (0.2) |
22 | Moment tác động làm quay đĩa công tơ cảm ứng đo điện năng thì: A / Tỷ lệ bậc 1 với công suất trên tải D/ Tỷ lệ bậc 2 với điện năng tiêu thụ | A (0.2) |
23 | Để đo điện năng trong mạng 3 pha 4 dây thường dùng: A / Ba điện năng kế 1 pha D/ Tất cả đều đúng | B (0.2) |
24 | Để đo điện năng trong mạng 3 pha 3 dây thường dùng: A / Ba điện năng kế 1 pha D/ Tất cả đều đúng | C (0.2) |
25 | Khi đo cos dùng vôn kế thì cos được xác định bởi công thức: A/ B/ C/ D/ Trong đó : V1 : điện áp trên tải ; V2 : điện áp trên R ; V3 : điện áp trên nguồn | A (0.2) |
26 | Khi đo cos bằng cách dùng vôn kế, ampére kế và watt kế thì cos được tác động bởi công thức: A/ B/ C/ D / Tất cả đều sai | A (0.2) |
27 | Khi đo tần số dùng vôn kế, ampere kế kết hợp với tụ điện mẫu, tần số cần đo được xác định: A/ B/ C/ D/ | C (0.2) |
28 | Khi đo tần số dùng vôn kế, ampere kế kết hợp với cuộn dây mẫu, tần số cần đo được xác định: A/ B/ C/ D/ | A (0.2) |
29 | Khi đo tần số dùng cơ cấu điện động, nếu tần số cần đo tăng 2 lần thì góc quay sẽ: A / Tăng gần 2 lần B / Tăng gần 4 lần C/ Giảm gần 2 lần D/ Giảm gần 4 lần | B (0.2) |
30 | Đo tần số dùng cầu Wien, tần số cần đo được xác định: A/ B/ C/ D/ | A (0.2) |
31 | Một công tơ có ghi: 2000vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải. Trong 15 phút, đĩa công tơ quay được 150 vòng thì công suất của tải là: A / 300W B / 100W C / 400W D / 200W | A (0.2) |
32 | Dùng 2 watt kế để đo công suất trong mạch 3 pha tải đối xứng, kết quả chỉ thị trên 2 watt kế là: P1 = 500W; P2 = 2500W thì công suất phản kháng của tải là: A/ 3000 Var B/ 2000 D/ Tất cả đều sai | B (0.2) |
33 | Một công tơ có ghi 1200ws/vòng được dùng để đo điện năng trên tải, khi công tơ quay được 30 vòng thì điện năng mà tải đã tiêu thụ là: A / 40 ws B / 10 wh C / 1/10 wh D / 1/40 ws | B (0.2) |
34 | Một công tơ có ghi 1400ws/vòng được dùng để đo điện năng trên tải có công suất 2Kw. Thời gian để đĩa công tơ quay được 200 vòng là: A / 280 s B / 140 s C / 14.000 s D / Tất cả đều sai | B (0.2) |
35 | Dùng 2 watt kế để đo công suất trong mạch 3 pha tải đối xứng, kết quả chỉ thị trên 2 watt kế là: P1 = 500W; P2 = 2500W thì công suất tác dụng là: A/ 2000w B/ 3000w C/ 2000 | B (0.2) |
Source: https://vietlike.vn
Category: Giải Bài ✅ (ĐÃ XÁC MINH)